Dr Michaels PSC 300 bổ sung dinh dưỡng cần thiết cho da và một số tính năng thiết yếu khác. Cần lưu ý sử dụng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Thông tin chung
Xuất xứ: Úc.
Quy cách: hộp 60 viên.
Công dụng của Dr Michaels PSC 300
Bệnh vẩy nến khởi phát hoặc bùng phát do vấn đề thiếu hụt dinh dưỡng, gây bong tróc nhanh chóng và liên tục các lớp biểu bì của da. Dr Michaels PSC 300 sẽ giúp bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho da.
Hỗ trợ điều hòa hệ miễn dịch cho cơ thể, làm giảm các triệu chứng khô da và ngứa. Đồng thời cải thiện, nâng cao sức khỏe người bệnh.
Lưu ý khi sử dụng
Không sử dụng cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú, nếu phải sử dụng thì cần sự cho phép của bác sĩ.
Thận trọng với các trường hợp dị ứng hoặc nhạy cảm với thành phần gluten có trong thuốc (chỉ một lượng nhỏ).
Trường hợp mắc bệnh tự phát nhiễm độc đồng, bệnh Wilson cần lưu ý tham khảo bác sĩ vì công thức thuốc có chứa đồng.
Nếu có bệnh tuyến giáp tự miễn (AITD), bệnh thận hoặc bệnh tim nặng cũng bắt buộc tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
Sản phẩm cũng có chứa selenium, không sử dụng quá 150mg cho người lớn trong một ngày. Nếu không sẽ gây độc hại ở liều dùng cao.
Thành phần
Betacarotene, Chromic Chloride, Copper Gluconate, Selenomethionine, Cholecalciferol, Potassium sulfate, Zinc amino acid chelate, Manganese amino acid chelate, Glycine, Magnesium phosphate, Potassium phosphate-monobasic, Magnesium oxide-heavy, Oligofructose, Potassium iodide, Plantago asiatica whole plant, Matricaria recutita flower, Gentiana lutea root, Glycyrrhiza glabra root & stolon, Scutellaria baicalensis root Bupleurum falcatum root, Ginkgo Biloba leaf, Vitis vinigera seed.
Hoạt chất Dr Michaels PSC 300
Kẽm, selen và đồng
Tất cả đóng vai trò làm chất chống oxy hóa mức độ tế bào, hạn chế khả năng gây độc cho cơ thể.
Vitamin D
Tác động tích cực vào hệ thống miễn dịch và đảm bảo hệ miễn dịch hoạt động hiệu quả.
Bông mã đề
Có hoạt tính tạo huyết và chống vi khuẩn. Vì vậy nó được sử dụng rộng rãi cho bệnh thiếu máu và nhiễm trùng do vi khuẩn. Ngoài ra còn có khả năng kích thích tế bào lách.
Cúc La Mã (German Chamomile)
Có các thành phần chính:
- Chamazulene: Kháng viêm mạnh mẽ, hỗ trợ tế bào da tiêu diệt các tác nhân gây dị ứng, từ đó ngăn ngừa các chứng bệnh về viêm da, mẩn ngứa, dị ứng hiệu quả.
- Bisabolol: Có khả năng chống viêm, làm dịu cảm giác sưng nhức khi bị mụn. Đồng thời, Bisabolol còn tạo điều kiện thuận lợi để da dễ dàng hấp thu các dưỡng chất khác. Thành phần này làm tăng quá trình hydrat hóa của da (quá trình cộng gộp phân tử nước), giúp da luôn ẩm, mịn và mềm mượt, điều trị tình trạng mất nước, da khô bong vảy.
- Các Flavonoid: Là các chất chống oxy hóa mạnh, có tác dụng duy trì sự lưu thông máu ổn định của cơ thể, tăng hoạt động của các mao mạch, kháng khuẩn. Từ đó mang lại làn da dẻo dai, khỏe khoắn từ bên trong.
Bupleurum falcatum – Sài hồ (một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán)
Hỗn hợp saikosaponin (chủ yếu là saikosaponin A, C và D) được chiết xuất từ rễ của Bupleurum falcatum giúp chống lại tình trạng viêm cấp và mạn tính.
Polyaxetylen có các liên kết ba, phản ứng của chúng và monoterpen chứa aldehyt làm ức chế nhiều enzym như lipoxygenaza và xyclooxygenaza. Lý giải cho hoạt tính chống viêm, điều hòa miễn dịch và bảo vệ máu của Bupleurum.
Bạch quả
Thành phần hóa học trong bạch quả (Ginko biloba) gồm 22% – 27% flavone glycoside (ginkgetin, bilobetin và sciadopitysin); terpene lactones (ginkgolides và diterpenes); bilobalide và các axit Ginkgolic.
Trong đó, ginkgetin giúp điều hòa giảm sự kích thích COX-2 in vivo dẫn đến hoạt tính chống viêm da.
Bạch quả còn hoạt động như một chất loại bỏ gốc tự do và bảo vệ tế bào thần kinh khỏi tổn thương oxy hóa và chết tế bào.
Procyanidin từ nho thường (vitis vinifera)
Procyanidin có tính chống oxy hóa mạnh và khả năng kháng viêm.
Dịch chiết từ rễ Glycyrrhiza glabra (1 loài thực vật họ đậu)
Là chiết xuất rễ cam thảo, có chứa một chất tự nhiên là Glabridin, có tác dụng trắng da, chống viêm, bảo vệ tim mạch, chống oxy hóa, trị thâm nám, chống tia UV, béo phì, hạ đường huyết.
Về tác dụng chống viêm, glabridin ức chế ICAM-1, là liên quan đến cam thảo trong tương tác với b2 trong phản ứng viêm và ức chế tổng hợp PGE2, NO sản xuất và biểu hiện gen iNOS trong lipopolysaccharid (LPS) – đại thực bào được kích thích.
Ngoài ra, trong các nghiên cứu vivo sử dụng mô hình sốc nhiễm trùng đã chứng minh rằng tăng nồng độ NO và TNF-a trong huyết tương theo LPS là giảm điều chỉnh bằng điều trị bằng glabridin. Dựa trên những kết quả và nghiên cứu cho thấy chiết xuất ethanolicextract của cam thảo có tác dụng chống viêm mạnh.
Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis)
Là chiết xuất từ rễ của cây Hoàng Cầm (một loài thực vật có hoa thuộc chi Scutellaria trong họ Hoa môi) có tác dụng miễn dịch, kháng sinh.
Chiết xuất rễ Hoàng cầm có khả năng chống oxy hóa và kháng viêm mạnh mẽ nhờ có chứa baicalin, baicalein và wogonin. Ngoài ra, Scutellaria baicalensis còn được cho là có khả năng kháng khuẩn và chống nấm đồng thời có tác động tích cực đến việc làm sáng da.