SORATINEX 300 (DR MICHAELS PSC300)

SORATINEX 300 (DR MICHAELS PSC300)

20/04/14/10140412-psc-300-plus-front.jpg

 

AUST L:- 141856 – Listed Medicine (Australian Therapeutic Goods Administration)

Chi tiết xem tại đây

Công dụng: giúp bổ sung các chất dinh dưỡng cần thiết cho da; giúp hỗ trợ điều hòa hệ miễn dịch của cơ thể; giúp hỗ trợ giảm các triệu chứng của da khô và ngứa; nâng cao sức khỏe nói chung.

Sử dụng: ngày uống 2 viên, chia 2 lần sáng và tối sau ăn.

Thành phần: Betacarotene, Chromic Chloride, Copper Gluconate, Selenomethionine, Cholecalciferol, Potassium sulfate, Zinc amino acid chelate, Manganese amino acid chelate, Glycine, Magnesium phosphate, Potassium phosphate-monobasic, Magnesium oxide-heavy, Oligofructose, Potassium iodide, Plantago asiatica whole plant, Matricaria recutita flower, Gentiana lutea root, Glycyrrhiza glabra root & stolon, Scutellaria baicalensis root Bupleurum falcatum root, Ginkgo Biloba leaf, Vitis vinigera seed.

Lưu ý:

Không sử dụng cho phụ nữ có thai, hoặc chỉ sử dụng với sự cho phép của Bác sĩ.

Thành phần có chứa một lượng nhỏ của gluten, thận trọng trong các trường hợp dị ứng hoặc nhạy cảm với gluten.

Công thức này có chứa đồng, xin vui lòng tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn mắc bệnh tự phát nhiễm độc đồng, hoặc bệnh Wilson: nếu bổ sung đồng có thể làm trầm trọng thêm tình trạng bệnh này.

Tham khảo ý kiến ​​bác sĩ nếu bạn có bệnh tuyến giáp tự miễn (AITD), bệnh thận hoặc bệnh tim nặng.

Sản phẩm này có chứa selenium sẽ là độc hại ở liều dùng cao, không sử dụng quá 150mg cho người lớn trong một ngày.

Xuất xứ: Úc.

Đóng gói: hộp 60 viên.

Mô tả

Bệnh vẩy nến có liên quan đến suy dinh dưỡng do sự mất mát rất nhanh của các chất dinh dưỡng qua việc đào thải và bong tróc nhanh chóng liên tục các lớp biểu bì của da.

Kẽm, selen và đồng cùng nhau đóng vai trò làm chất chống oxy hóa để bảo vệ các tế bào tránh các chất oxy hóa phản ứng.

Tình trạng miễn dịch gây ra qua trung gian tế bào T có thể được điều hòa bằng cách sử dụng vitamin D được hydroxyl hóa tại vị trí I ngoại sinh.

Các nghiên cứu đã chứng minh rằng, hoạt tính tạo huyết và hoạt tính chống vi khuẩn của bông mã đề, loại này hỗ trợ sử dụng rộng rãi chống lại bệnh thiếu máu và các nhiễm trùng do vi khuẩn. Khả năng kích thích các tế bào lách cũng được báo cáo ở đây.

Cúc La Mã (German Chamomile) khi dùng qua đường miệng có thể có tác dụng chống ngứa. Dịch chiết từ hoa cúc La Mã cho thấy tác dụng ức chế mạnh lên tình trạng trầy xước gây ra bởi hợp chất, và so sánh được với oxatomit (10mg/kg, dùng qua đường miệng), là hợp chất chống dị ứng.

Tác dụng chống vi khuẩn in vitro đã được dẫn chứng bằng tài liệu cũng như tác dụng chống nấm. Chúng có các đặc tính làm lành viết thương đã được chứng  minh.

Nghiên cứu về cúc La Mã cho thấy hoạt tính điều trị bao gồm các hoạt tính chống pepsin, chống co thắt, chống sốt (hạ nhiệt), chống vi khuẩn, chống nấm và chống dị ứng.

Chamazulen, một thành phần của họ Cúc, có thể góp phần vào hoạt tính chống viêm do ức chế sự tổng hợp leukutrien và tác dụng chống oxy hóa bổ sung.

Bupleurum falcatum (một loài thực vật có hoa trong họ Hoa tán) đã được nghiên cứu kỹ về hoạt tính chống viêm của nó. Hỗn hợp saikosaponin (chủ yếu là saikosaponin A, C và D) được phân lập từ rễ của Bupleurum falcatum đã được thử nghiệm bằng cách dùng trong cơ và dùng qua đường miệng. Cả hai đường dùng hỗn hợp saikosaponin này chứng minh hoạt tính đáng kể chống lại tình trạng viêm cấp và mạn tính.

Chất chuyển hóa thứ cấp của Bupleurum với các đặc tính này là polyaxetylen có các liên kết ba phản ứng của chúng và monoterpen chứa aldehyt. Loại tương tác này có thể giải thích cho cơ chế ức chế nhiều enzym như lipoxygenaza và xyclooxygenaza và do đó, hoạt tính chống viêm, điều hòa miễn dịch và bảo vệ máu của nhiều dịch chiết Bupleurum có thể được giải thích hợp lý.

Ngoài ra, sự có mặt của các chất flavonoit và các chất phenol khác có các đặc tính loại bỏ gốc có thể trợ giúp cho việc làm giải ứng suất oxy hóa bên trong tế bào bằng cách diệt trực tiếp các gốc tự do không mong muốn mang vai trò phá hủy trong nhiều bệnh nghiêm trọng và tình trạng viêm.

Ginkgetin, một thành phần của dịch chiết Bạch quả (Ginko biloba) làm điều hòa giảm sự kích thích COX-2 in vivo và khả năng điều hòa giảm này có liên quan đến hoạt tính chống viêm chống lại các đáp ứng viêm của da.

Bạch quả (Ginko biloba) đóng vai trò làm chất chống oxy hóa hữu hiệu và có thể bảo vệ chống lại sự chết tế bào theo chương trình.

Proxyanidin từ nho thường (vitis vinifera) đưa tác dụng bảo vệ chống oxy hóa của nó in vivo bằng cách sử dụng tiết kiệm vitamin E hòa tan trong chất béo và làm giảm mức độ hư hỏng ADN do oxy hóa.

Dịch chiết từ rễ Glycyrrhiza glabra (1 loài thực vật họ đậu) có tác dụng giảm đau tiềm năng chống lại các kích thích khác nhau và có thể được gây ra nhờ sự gia tăng serotonin trong não.

Axit β-glyxyhrritinic, một thành phần của Glycyrrhiza glabra, ức chế cơ chế chuyển hóa glucocorticoit và làm cho tác dụng của nó trở nên hiệu quả. Khả năng này được thấy ở da sau khi đồng sử dụng nó cùng với axit β-glyxyhrritinic. Do đó, axit β-glyxyhrritinic là chất ức chế hữu hiệu 11β-hydroxysteroit hydroxygenaza, nó sẽ gây ra sự tích tụ glucocorticoit có các đặc tính chống viêm.

Hoàng cầm (Scutellaria baicalensis) được thấy là có tác dụng chống viêm đáng kể do nó ức chế con đường NF-κB; những quan sát này được mở rộng gần đây cho IKKαβ và Iκ-Bα, hỗ trợ thêm cho hoạt tính chống viêm tiềm năng thông qua con đương MAP kinaza.

Ở mô hình viêm da (viêm da dị ứng), S. baicalensis điều hòa các đáp ứng miễn dịch chủ yếu nhờ tác động đến mức IL-5 hoặc IL-10, ức chế sự hình thành prostaglandin E2, và ức chế cả sự biểu hiện của các gen tiền viêm, xyclooxygenaza-2, và interleulin-1beta ở tổn thương trên da.

Baicalein (5,6,7-trihydroxy-2-phenyl-4H-1-benzopyran-4-on), một flavonoit thường gặp trong tự nhiên và là thành phần của S. baicalensis, được thấy là ngăn ngừa sự hư hỏng tế bào nguyên sợi bào của da gây ra bởi các gốc oxy phản ứng như hydro peroxit (H2O2), tert-butyl hydroperoxit (BuOOH) và các anion superoxit (.O2-) theo cách phụ thuộc vào nồng độ, và hữu hiệu hơn chất càng hóa sắt, deferoxamin, một gốc hydroxyl.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *