Các yếu tố gây stress từ bệnh vẩy nến. Bất kể stress được xác định như thế nào, nhiều nghiên cứu đã cho thấy một mối quan hệ khăng khít giữa stress và bệnh vẩy nến.
Các yếu tố gây stress và bệnh vẩy nến
Stress là trạng thái thần kinh bị căng thẳng do nhiều nguyên nhân gây ra như áp lực công việc, học tập, thi cử,… Stress quá độ sẽ khiến cho người bệnh có suy nghĩ tiêu cực và thậm chí có thể gây hại cho chính bản thân mình.
Mối quan hệ của stress, lo lắng, trầm cảm, chưa kể đến cảm giác bị kỳ thị, xấu hổ, bối rối và lòng tự trọng bị tổn thương, tất cả điều đó sẽ tác động lên người mắc bệnh vẩy nến.
Tác dụng tương hỗ giữa stress và nhiều hệ sinh học trong cơ thể có thể làm kích hoạt khởi phát bệnh vẩy nến. Đối với nhiều bệnh nhân, lo lắng hay trầm cảm là một triệu chứng có thể thấy sau sự cố, đặc biệt nếu ở tình trạng mãn tính và đặc biệt khi sự cố có thể nhìn thấy trực tiếp hoặc gây đau đớn.
Nhận diện các yếu tố gây stress
Yếu tố bên trong
- Tình trạng sức khỏe chung
- Đau đớn/Mệt mỏi
- Lo lắng về tiền bạc
- Thiếu tự tin
- Cảm giác bị cô lập
Yếu tố bên ngoài
- Thay đổi công việc/Chức vụ
- Mâu thuẫn gia đình
- Lên kế hoạch nghỉ hưu
- Thuyết trình trước công chúng
- Di chuyển tới/từ chỗ làm
- Du lịch/Nghỉ lễ
- Đám cưới sắp diễn ra
- Các sự kiện xã hội
- Các sự kiện thế giới: chiến tranh, thảm họa tự nhiên, kinh tế
Áp dụng bảng sau để liệt kê tất cả các yếu tố. Nhằm xác định cái nào là quan trọng hoặc ngược lại, bạn có thể kiểm soát được hay không.
QUAN TRỌNG | KHÔNG QUAN TRỌNG | |
Kiểm soát được | ||
Không kiểm soát được |
Các yếu tố gây stress và việc đáp ứng của cơ thể?
Hãy để ý đến phản ứng của cơ thể. Đó như một mô hình đáp ứng hằng định. Nếu bạn hiểu rõ chúng, bạn hoàn toàn có thể kiểm soát stress.
1. Thực thể
Cơ thể mệt mỏi, nhức đầu, rối loạn giấc ngủ, tim đập nhanh, đau tức ngực khó thở, buồn nôn và nôn … Bệnh vẩy nến bùng phát.
2. Hành vi
Khóc lóc, ăn uống bất thường, hấp tấp, tự làm hại bản thân hoặc làm hại người khác, hút thuốc, nghiện ngập. Liên tục nhai kẹo cao su, nghiến răng, đặc biệt về đêm. Bốc đồng, phản ứng thái hóa trước những tranh cải.
3. Tâm lý
Mất niềm tin, hay nghi ngờ, xu hướng khổ ải và mất phương hướng trong cuộc sống, dễ bị tổn thương.
4. Nhận thức
Rối loạn trí tuệ/tập trung. gGp khó khăn trong suy nghĩ hoặc thực hiện các thao tác đơn giản như làm tính cộng, đọc sách, hay quên, mất trí nhớ và mất khiếu hài hước.
5. Tinh thần
Sa sút trí nhớ, buồn bã, không vui vẻ, không tập trung được trong công việc, học tập, lú lẫn, thiếu quyết đoán,… Hay buồn chán, hồi hộp và nóng giận.
Kiểm soát các đáp ứng của bạn với stress
Hãy sử dụng bảng sau để kiểm soát các đáp ứng của bạn với stress cũng như các yếu tố gây stress.
TRIỆU CHỨNG | TÁC NHÂN | TRIỆU CHỨNG | TÁC NHÂN |
Đau ngực | Mệt mỏi | ||
Nặng ngực | Thiếu năng lượng | ||
Hồi hộp | Khó ngủ | ||
Đau đầu | Trầm cảm/Lo âu | ||
Đau cổ gáy | Buồn | ||
Nghiến răng | Khóc | ||
Đau lưng | Kích thích/Cáu giận | ||
Chuột rút | Mệt mỏi | ||
Căng nhức cơ | Hay quên | ||
Đau | Lo lắng | ||
Đau bụng/Buồn nôn | Bồn chồn | ||
Tiêu chảy/Táo bón | Thiếu động lực | ||
Hút thuốc tăng | Đổ lỗi cho người khác | ||
Uống rượu tăng | Cô đơn | ||
Ăn nhiều hơn chỉ để ăn, không phải do đói | Bùng phát tổn thương da (chỉ rõ loại tổn thương), ví dụ: Vẩy nến |
Mức độ đáp ứng với stress với thang điểm từ 0 đến 10 như sau:
- Không khó chịu: 0
- Hơi khó chịu: 1-2
- Khó chịu vừa phải: 3-5
- Rất khó chịu: 6-8
- Cực kỳ khó chịu: 9-10
Ngày/Giờ | Mức độ Stress (0-10) | Tôi đã làm gì? | Tôi đã nghĩ gì |
Ví dụ: 9.30pm | 10 | Tranh cãi với đồng nghiệp, la hét và giận dữ | Tôi ghét chính mình, tôi ghét anh ta/cô ta, tôi ghét cuộc sống này, tôi ghét cái cảm giác này |